KHU CÔNG NGHIỆP BÁ THIỆN- TỈNH VĨNH PHÚC

I. GIỚI THIỆU CHUNG

KCN Bá Thiện – Phân khu I nằm trên Xã Thiện Kế và Thị trấn Bá Hiến của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc- cửa ngõ phía Tây Bắc của thủ đô Hà Nội và là một trong 8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

KCN Bá Thiện – Phân khu I cách cao tốc Nội Bài – Lào Cai 03km, cách Sân bay Quốc tế Nội Bài 20km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 45km, cách cảng nước sâu Cái Lân (Quảng Ninh) 160km.

KCN Bá Thiện – Phân khu I được đầu tư bởi Công ty Cổ phần Phát triển và Kinh doanh nhà (HDTC). HDTC là doanh nghiệp nhà nước, có vị trí nhất định trên thị trường bất động sản, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh địa ốc, xây dựng và quản lý hạ tầng khu công nghiệp.

Với tổng diện tích toàn khu là 247,36 ha, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện ích đầy đủ cùng với vị trí địa lý thuận lợi, Khu Công nghiệp Bá Thiện được coi là một trong những lựa chọn hàng đầu của các Nhà đầu tư. 

(Cổng vào Khu Công nghiệp Bá Thiện)

(Mặt bằng Khu công nghiệp Bá Thiện – Tỉnh Vĩnh Phúc)

II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Đô thị

Cách Thủ đô Hà Nội 50km theo hướng Tây Bắc;

Cách trung tâm thành phố Vĩnh Yên 8km về hướng Tây Nam

Trên địa bàn các xã Thiện Kế, thị trấn Bá Hiến, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Đường bộ

6km từ đường cao tốc Xuyên Á Nội Bài – Lào Cai.

50km từ Thủ đô Hà Nội.

10km từ Thành Phố Vĩnh Yên.

Quốc lộ 2 (tới Việt Trì – Hà Giang – Trung Quốc)

Quốc lộ 18 (tới Cảng nước sâu Cái Lân – tỉnh Quảng Ninh)

Tiếp giáp Vành đai số 4 của Hà Nội

Nằm trên Hành lang Kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Côn Minh.

Đường sắt

Tuyến đường sắt Hà Nội – Vĩnh Phúc – Lào Cai – Trung Quốc (cách ga Hương Canh 8km)

Đường Hàng không

20km từ Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài

Đường biển

160km từ Cảng Đình Vũ – Hải Phòng thông qua Quốc lộ 5B

180km từ Cảng nước sâu Cái Lân thông qua Quốc lộ 18

III. CƠ SƠ HẠ TẦNG

Hệ thống đường giao thông: Trục đường chính là đường đôi rộng 40m, đường nhánh chiều rộng 12m-25m được xây dựng trải nhựa chịu tải trọng cao, bố trí hệ thống đèn chiếu sáng đêm, cây xanh, vỉa hẻ xung quanh.

Cơ sở hạ tầng gồm phân khu: Tòa nhà văn phòng, Nhà xưởng trong KCN Bá Thiện

Hệ thống cấp nước: Có nhà máy xử lý & cấp nước sạch với công suất 14000 m3/ngày. Hệ thống đường ống HDPE có kính tích từ D110 – D280mm nối tới nhà máy trong KCN.

Hệ thống cấp điện: Sử dụng từ trạm biến áp 110/22kv có công suất 2*63 MVA thông qua các đường dây 22 kV được đi nổi và đấu nối tới từng khu công nghiệp.

Hệ thống xử lý nước thải: Sử dụng các bể Aeroten, đồng thời với việc chế biến cặn trong điều kiện yếm khí và làm khô cặn bằng thiết bị hút chân không sẽ đảm bảo chất lượng nước sau khi xử lý đáp ứng tốt nhất các tiêu chuẩn vệ sinh, không gây ô nhiễm không khí, đảm bảo công trình xử lý gọn nhẹ chiếm ít đất xây dựng và mỹ quan.

Hạ tầng giao thông: Giao thông nội bộ được bố trí hợp lý, thuận tiện , có tuyến đường chạy ven bờ Tây sông Mây, nắn tuyến RD12 – 03 ( lối vào TXLNT) chạy dọc sông Mây (mặt cắt 1,5+9+1,5). Ngoài ra, có một bãi xe (3,65 ha) tại trung tâm là để phục vụ nhu cầu đỗ xe của toàn KCN, chủ yếu là để làm mạnh chức năng tập kết, trung chuyển hàng hóa của toàn KCN, tức là phục vụ khu Logistics.

Hạ tầng văn phòng: Các tòa nhà văn phòng trong khu Dịch vụ – Văn phòng đáp ứng mở văn phòng đại diện cho khoảng: 28 doanh nghiệp sản xuất; 15 doanh nghiệp vận tải; 04 ngân hàng; và 01 văn phòng hành chính quản trị KCN Bá Thiện – Phân khu I.

Với Khối dịch vụ tầng trệt gồm căng-tin, nhà hàng, hội trường, công trình phụ trợ, và các chức năng khác, chiếm tỉ lệ khoảng 20% tổng diện tích sàn khối Văn phòng. Nhu cầu diện tích sàn xây dựng khu Dịch vụ – Văn phòng 1 ước tính khoảng 198.000 m2.

IV. CHI PHÍ MUA ĐẤT VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KCN BÁ THIỆN PHÂN KHU I

– Phí sử dụng hạ tầng: 190 USD/m2 (  đã bao gồm thuế đất hàng năm)
– Pháp lý: có sổ đỏ từng lô 
– Phí quản lý và bảo trì hạ tầng: 0.4 USD/m2/năm
– Tiền thuê đất hàng năm: hình thức trả tiền thuê đất một lần, đã bao gồm trong giá thuê hạ tầng
– Giá cấp điện: Được áp dụng theo biểu giá cấp điện của EVN (từ 1.555 VNĐ-2.871 VNĐ/kWh)
– Giá cấp nước: 14.000 VND/m3, có thể thay đổi theo quyết định của tỉnh Vĩnh Phúc.
– Phí xử lý nước thải: 0.4 USD/m3, tùy thuộc vào chất lượng nước thải
 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *